0.621 USD
-0.00 (-0.54%)

NZDUSD Thống kê chính

Mở giá
0.6245
Hôm nay cao
0.62577
Hôm nay thấp
0.62096
Mức cao nhất trong 52 tuần
0.63782
Mức thấp nhất trong 52 tuần
0.57884
Giờ giao dịch
-12:00
-11:00
-10:00
-09:00
-08:00
-07:00
-06:00
-05:00
-04:00
-03:00
-02:00
-01:00
UTC 00:00
+01:00
+02:00
+03:00
+03:30
+04:00
+04:30
+05:00
+05:30
+05:45
+06:00
+07:00
+08:00
+09:00
+09:30
+10:00
+11:00
+12:00
+12:45
+13:00
+14:00
UTC 00:00
Đặc điểm giao dịch biểu tượng
Các nhạc cụ tương tự
AUDCAD
0.927 
-0.00 (-0.25%)  
AUDCHF
0.582 
-0.00 (-0.34%)  
AUDJPY
100.325 
-0.61 (-0.60%)  
AUDNZD
1.1 
-0.00 (-0.04%)  
AUDUSD
0.684 
-0.00 (-0.58%)  
CADCHF
0.629 
-0.00 (-0.09%)  
CADJPY
108.258 
-0.39 (-0.36%)  
CHFJPY
172.185 
-0.49 (-0.28%)  
CHFPLN
4.582 
+0.01 (+0.16%)  
EURAUD
1.612 
+0.01 (+0.49%)  
EURCAD
1.494 
+0.00 (+0.24%)  
EURCHF
0.939 
+0.00 (+0.15%)  
EURCZK
25.312 
-0.01 (-0.04%)  
EURDKK
7.459 
+0.00 (+0.01%)  
EURGBP
0.84 
+0.01 (+0.96%)  
EURHKD
8.562 
-0.01 (-0.11%)  
EURHUF
401.275 
+1.08 (+0.27%)  
EURJPY
161.947 
-0.19 (-0.12%)  
EURMXN
21.324 
-0.13 (-0.60%)  
EURNOK
11.697 
+0.02 (+0.14%)  
EURNZD
1.774 
+0.01 (+0.45%)  
EURPLN
4.307 
+0.01 (+0.31%)  
EURRUB
104.071 
-0.20 (-0.20%)  
EURSEK
11.367 
+0.02 (+0.17%)  
EURSGD
1.431 
+0.00 (+0.22%)  
EURTRY
37.831 
-0.18 (-0.47%)  
EURUSD
1.103 
-0.00 (-0.08%)  
EURZAR
19.309 
+0.15 (+0.76%)  
GBPAUD
1.918 
-0.01 (-0.47%)  
GBPCAD
1.778 
-0.01 (-0.72%)  
GBPCHF
1.118 
-0.01 (-0.80%)  
GBPHKD
10.185 
-0.11 (-1.07%)  
GBPJPY
192.702 
-2.09 (-1.07%)  
GBPNZD
2.11 
-0.01 (-0.52%)  
GBPUSD
1.311 
-0.01 (-1.04%)  
NZDCAD
0.841 
-0.00 (-0.26%)  
NZDCHF
0.529 
-0.00 (-0.35%)  
NZDJPY
91.171 
-0.53 (-0.58%)  
NZDUSD
0.621 
-0.00 (-0.54%)  
USDCAD
1.355 
+0.00 (+0.33%)  
USDCHF
0.852 
+0.00 (+0.23%)  
USDCNH
7.051 
+0.01 (+0.17%)  
USDCZK
22.933 
+0.02 (+0.08%)  
USDDKK
6.759 
+0.01 (+0.09%)  
USDHKD
7.764 
-0.00 (-0.01%)  
USDHUF
363.54 
+1.31 (+0.36%)  
USDILS
3.796 
+0.02 (+0.59%)  
USDJPY
146.825 
-0.16 (-0.11%)  
USDKRW
1 318.8 
+11.80 (+0.90%)  
USDMXN
19.337 
-0.09 (-0.47%)  
USDNOK
10.606 
+0.03 (+0.24%)  
USDPLN
3.903 
+0.02 (+0.39%)  
USDRUB
94.636 
+0.17 (+0.18%)  
USDSEK
10.301 
+0.03 (+0.25%)  
USDSGD
1.296 
+0.00 (+0.30%)  
USDTRY
34.171 
-0.12 (-0.34%)  
USDZAR
17.519 
+0.16 (+0.91%)  

Về NZDUSD

Mối quan hệ giữa hai nền kinh tế lớn của phương Tây (New Zealand và Hoa Kỳ) mô tả chỉ số ngoại hối NZDUSD. NZDUSD là một trong những chỉ số ngoại hối chính. Nó có thể mang lại cho các nhà đầu tư sức mạnh tương đối của Đô la Mỹ so với Đô la New Zealand, một cường quốc khu vực ở khu vực phía đông Thái Bình Dương.

NZDUSD là gì?

Vào thời điểm New Zealand không còn là một quốc gia vệ tinh hoàn toàn cho Úc, nó đã thu hút được dân số và vốn trên các hòn đảo của mình. Đó là lý do khiến nhu cầu hàng hóa, dịch vụ từ New Zealand sang Mỹ tăng vọt. Những địa điểm du lịch tuyệt vời và dòng người dân Mỹ đến New Zealand để ngắm cảnh và có khoảng thời gian thú vị cũng phải được kể đến. FED hoặc các ngân hàng trung ương của New Zealand không thao túng NZDUSD. Nó liên quan đến nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ giữa hai nước. Tuy nhiên, có khả năng chỉ số ngoại hối này gặp phải một số cuộc tấn công từ các thủ đô lừa đảo. Khi điều đó xảy ra, tiền tệ có thể giảm giá trị nhanh chóng. Các nhà giao dịch sẵn sàng tìm hiểu cách đầu tư vào NZDUSD cần theo dõi các khía cạnh này.

Thị trường NZDUSD hoạt động như thế nào?

Thị trường NZDUSD hoạt động ở cả hai nước. Hệ thống giao dịch của hai loại tiền tệ nằm trong máy tính ở cả hai bờ Thái Bình Dương. Mọi quyền chọn bán ở Mỹ vẫn là quyền chọn bán ở New Zealand và ngược lại. Chỉ số này liên quan chặt chẽ đến thị trường chứng khoán NYSE và Wellington. Sử dụng chỉ số trong thời gian làm việc cho cả hai thị trường chứng khoán sẽ tốt hơn để đảm bảo các nhà đầu tư đi theo dòng chảy và được bảo vệ tốt hơn. Mọi người mong muốn tìm hiểu cách giao dịch NZDUSD đều có thể bắt đầu bằng tài khoản demo, tài khoản này có sẵn trên nền tảng SimpleFX.

Buôn bán NZD/USD cách đơn giản nhất.
Buôn bán NZDUSD
Vẫn chưa có tài khoản?
Viết thư cho chúng tôi.
Chúng tôi trả lời 24/5.